Nói về sản phẩm này, không phải ai cũng cũng biết về nó. Vì thế, chúng tôi luôn cố gắng đem đến cho bạn những bài viết chi tiết, và đơn giản hết sức có thể. Để có thể hiểu, và ứng dụng nó trong thực tế. Bài viết hôm nay sẽ nói về dòng sản phẩm “Mỡ chịu nhiệt công nghiệp” và những điều chưa biết.
Kiến thức về dòng sản phẩm này của tác giả bài viết không phải ở mức xuất sắc. Nên nếu có chút sai sót thì các bạn cũng thông cảm nha. Hehe.
Mỡ chịu nhiệt công nghiệp là gì nhỉ?
Sản phẩm này còn có một tên gọi khác nữa là mỡ bôi trơn chịu nhiệt. Và có “biệt danh” tiếng anh là High Temperature Grease. Nhưng yên tâm là bài viết hôm nay chỉ bao gồm toàn tiếng việt thôi nha.
Đây là sản phẩm của quá trình pha chế giữa dầu gốc cao cấp, chất làm đặc, và hệ phụ gia. Với một khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống bị ăn mòn. Và đương nhiên là những tính năng của nó sẽ không bị thay đổi, dù là nhiệt độ có cao bao nhiêu. Thế thì mới được gọi là mỡ chịu nhiệt chứ nhỉ?
Cùng xem một vài ưu điểm của dòng sản phẩm mỡ chịu nhiệt độ cao tại đây nha: http://www.cuongnhietcungcastrol.vn/luu-y-khi-dung-mo-chiu-nhiet-do-cao/
Những thành phần chính của mỡ chịu nhiệt công nghiệp:
Về cơ bản, thì mỡ chịu nhiệt công nghiệp, hay các dòng sản phẩm mỡ đồng chịu nhiệt chúng đều có những thành phần na ná nhau. Tức là đều cấu tạo từ dầu gốc, chất phụ gia, và chất làm đặc đó. Cùng tìm hiểu một chút về ba thành phần này nha.
-
Dầu gốc:
Chất lỏng bôi trơn, hay gọi là dầu gốc sẽ chiếm khoảng 60-90% thành phần của mỡ chịu nhiệt. Dãy dầu gốc lại được chia nhỏ ra thành từng loại như: dầu khoáng, tổng hợp, và dầu thực vật.
-
Chất làm đặc trong mỡ bôi trơn:
Thế còn khoảng % còn lại của có trong mỡ chịu nhiệt công nghiệp là ở đâu? Chính là chỗ chứa của chất làm đặc này đấy. Chất làm đặc này có tác dụng định hình cấu trúc mỡ, và chia làm 2 loại.
Trong mỡ chịu nhiệt chất làm đặc chiếm từ 5- 25 % thành phần mỡ bôi trơn. Chất làm đặc trong sản phẩm này có tác dụng định hình cấu trúc mỡ và chia mỡ làm hai loại:
+ Chất làm đặc gốc xà phòng:
Điều chế chúng bằng cách cho các hidroxit kim loại như NaOH, Ca(OH)2, KOH, LiOH, Al(OH)3… Tác dụng với axit béo (như là steanic C17H35COOH) và tạo thành các xà phòng. Làm chất kết dính cho mỡ bôi trơn.
+ Chất làm đặc gốc sáp:
Đây là sản phẩm của hidrocacbon có phân tử lớn ở thể rắn. Chúng sẽ lại được chia thành 2 loại nhỏ hơn:
Các hợp chất Paraphin: có nhiệt độ nóng chảy thấp.
Các hợp chất Ozokerit: có nhiệt độ nóng chảy cao.
Thông thường mỡ gốc sáp có tính ổn định tốt hơn mỡ gốc xà phòng. Vì thế người ta thường dùng nó làm mỡ bảo quản.
Phụ gia trong mỡ chịu nhiệt công nghiệp:
Chất phụ gia như là một yếu tố chủ chốt. Quyết định tính chất của mỡ bôi trơn với mỡ chịu nhiệt công nghiệp.
Chất phụ gia chiếm khoảng 0.5% trong thành phần của mỡ bôi trơn. Đây là yếu tố quan trọng, nó quyết định khả năng chịu nhiệt của mỡ bôi trơn. Các phụ gia này bao gồm: Phụ gia chịu nhiệt, chống oxi hóa, chống gỉ, thụ động hóa bề mặt, tăng cường bám dính. Phụ gia chịu cực áp EP, và phụ gia màu sắc.
Ưu điểm của loại mỡ chịu nhiệt công nghiệp này là gì nhỉ?
- Bảo vệ vòng bi, và các vị trí bôi trơn khỏi bị mài mòn, ăn mòn, chống oxi hóa, chống rỉ.
- Khả năng làm kín cao
- Ngăn chặn bụi bẩn xâm nhập vào hệ thống
- Giảm được tiếng ồn khi máy móc đang hoạt động
- Cơ cấu bôi trơn bằng mỡ sẽ có thiết kế nhỏ gọn, nhẹ nhàng. Hơn là cơ cấu bôi trơn bằng dầu.
Hy vọng với vài dòng thông tin ngắn ngủi này, sẽ khiến bạn cảm thấy hiểu đôi chút về dòng sản phẩm này. Nếu cần được tư vấn, và giải pháp về những dòng sản phẩm dầu nhớt, dầu nhờn, hay những sản phẩm dầu bánh răng Castrol,… Đừng ngại ngần, hãy để chúng tôi tư vấn cho bạn.
Mọi chi tiết xin liên hệ:
Công ty TNHH Đầu tư Quốc Tế Alaska Việt Nam
Văn phòng: Tòa nhà CT5- KĐT Xa La, Hà Đông, Hà Nội.
Hotline 24/7: 0965.663.777.
Email: support@daunhonalaska.vn hoặc tuongvh.alaska@gmail.com.